Philippine Airlines
Nhân vậtthen chốt |
|
---|---|
Điểm đến | 103 tính đến ngày 10 tháng 10 năm 2018 |
Hoạt động | 15 tháng 3, 1941 (1941-03-15) |
Trụ sở chính | PNB Financial Center, Macapagal Boulevard, Bay City, Pasay, Philippines |
Trạm trungchuyển khác | Sân bay quốc tế Clark[1] Sân bay quốc tế Mactan-Cebu |
CTHKTX | Mabuhay Miles |
Trạm trungchuyển chính | Sân bay quốc tế Ninoy Aquino |
Thành lập | 14 tháng 11, 1935 (1935-11-14) (với danh xưng Philippine Aerial Taxi Company) 26 tháng 2, 1941 (1941-02-26) (với tên gọi Philippine Air Lines) |
Nhân viên | khoảng 5.000 |
Công ty con | PAL Express |
Số máy bay | [2] 100 (kể cả số lượng dự phòng) tính đến ngày 4 tháng 5 năm 2019 |
Khẩu hiệu | Trái tim người Philippines (tiếng Anh: The Heart of the Filipino) |
Trang web | www.philippineairlines.com |
Doanh thu | 27.9 tỉ PHP (627 triệu đô la Mỹ)(1Q2015)[6] |
Công ty mẹ | PAL Holdings, Inc. |
Điểm dừngquan trọng | Sân bay quốc tế Kalibo |
Lãi thực | 3.7 tỉ PHP (85 triệu đô la Mỹ)(1Q2015)[6] |